ĐƠN GIÁ CHI TIẾT CHO MỘT CÔNG TRÌNH NHÀ DÂN DỤNG
Khối lượng từng loại vật tư (số lượng gạch ống, gạch thẻ, gạch lát nền, gạch ốp tường, số bao ximăng, cát, đá, thép, sơn nước... thiết bị điện, nước) dùng trong công trình.BÁO GIÁ CHI TIẾT CHO MỘT CÔNG TRÌNH
I>. CHI PHÍ THIẾT KẾ
Chi phí thiết kế (CPTK): theo giá trị đầu tư (A) và loại công trình
Loại công trình |
Nhà phố 1 mặt tiền |
Nhà phố 2 mặt tiền & biệt thự phố |
Biệt thự |
Công trình có yêu cầu kỹ - mỹ thuật cao (nhà hàng, show room, galery) mặt tiền |
CPTK |
1.5-2.8%x A |
1.5-2.8%x A |
1.5-2.8%x A |
2.5-3.2%x A |
I>. CHI PHÍ THI CÔNG:
II.1>. CHI PHÍ XD_ BÁO GIÁ CHI TIẾT (DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH):
1. Bảng khối lượng các công tác thi công.
2. Bảng phân tích định mức vật tư từng công tác.
3. Khối lượng từng loại vật tư (số lượng gạch ống, gạch thẻ, gạch lát nền, gạch ốp tường, số bao ximăng, cát, đá, thép, sơn nước... thiết bị điện, nước) dùng trong công trình.
4. Bảng tổng giá trị dự toán công trình
II.2>. CHI PHÍ XD _ BÁO GIÁ THEO M2:
GTĐT = DTSD x ĐGXD
(GTĐT = giá trị đầu tư sơ bộ; DTSD = diện tích sử dụng
ĐGXD = đơn giá xây dựng)
Diện tích sử dụng được xác định như sau:
+ Phần diện tích có mái che: tính 100% diện tích
+ Phần diện tích không có mái che: tính 50% diện tích
+ Phần mái đúc, mái ngói: tính 50% diện tích
Đơn giá xây dựng phần thô được xác định như sau:
+ 2.950.000 - 3.250.000 đồng/m2 : nhà phố có chiều rộng ≤ 5m
+ 3.450.000 - 3.900.000 đồng/m2 : biệt thự phố
+ 3.600.000 - 4.200.000 đồng/m2 : biệt thự cao cấp, công trình yêu cầu mỹ - kỹ thuật cao